Máy xét nghiệm huyết học tự động là thiết bị giúp phân tích, đo các chỉ số trong tế bào máu, qua đó giúp các bác sĩ chẩn đoán tình trạng của bệnh nhân. Ngày nay, máy xét nghiệm huyết học phổ biến ngay cả trong các phòng khám tư nhân, nhằm mục đích khám tổng quát sức khoẻ cho người bệnh. Trên thị trường có nhiều loại, model, hãng sản xuất khác nhau. Vậy đâu là 3 máy xét nghiệm huyết học tự động phổ biến
1. Máy xét nghiệm huyết học tự động Nihon Kohden MEK - 6510K
MEK - 6510K là dòng máy phân tích huyết học xuất xứ Nhật Bản. Với công suất 60 mẫu/giờ, thiết kế nhỏ họn, thân thiện với người sử dụng, nhiều chế độ linh hoạt, dung lượng lưu trữ dữ liệu lớn phù hợp với các phòng khám vừa và nhỏ
Các thông số đo của máy gồm : WBC, LY%, MO%, GR%, LY, MO, GR, RBC, HGB, HCT, MCV, MCH, MCHC, RDW-CV, RDW-SD, PLT, PCT, MPV, PDW
4 phương pháp đo
- WBC, RBC, PLT: trở kháng điện
- HCT: tính toán từ biểu đồ
- HGB: phát hiện quang học cyanmethemoglobin
- Phân tích 3 thành phần WBC: tính toán từ biểu đồ
4 chế độ đo
- Chế độ mở
- Chế độ pha loãng trước
- Chế độ bạch cầu cao
- Chế độ bạch cầu thấp
Thời gian đo: 60 giây/mẫu (chế độ mẫu), với thể tích mẫu
- 30 µL trong chế độ đo thường
- 10 µL hoặc 20 µL trong chế độ pha loãng trước
Với khả năng lưu trữ dữ liệu lên đến hơn 15000 kết quả bao gồm cả biểu đồ có thể lưu trên SD Card. Khối lượng xấp xỉ 20kg cũng khiến máy dễ dàng di chuyển, phù hợp với các phòng khám tư nhân nhỏ và vừa
==>> Xem thêm: Máy xét nghiệm huyết học hiện đại nhất hiện nay
2. Máy xét nghiệm huyết học tự động Nihon Kohden MEK - 7300K
MEK - 7300K cũng là một thiết bị phân tích huyết học đến từ hãng sản xuất Nihon Kohden - Nhật Bản. Với công suất 60 mẫu/giờ, cho độ chính xác cao nhờ chức năng "Advanced Count", khả năng vận hành đơn giản giúp tối ưu hoá quy trình làm việc cho kỹ thuật viên.
MEK - 7300K có thể đo 23 thông số: WBC, NE%, LY%, MO%, EO%, BA%, NE, LY, MO, EO, BA, RBC, HGB, HCT, MCV, MCH, MCHC, RDW-SD, RDW-CV, PLT, PCT, MPV, PDW
Cũng giống như MEK - 6510k có 4 phép đo, nhưng có thay đổi đôi chút, đó là
- Phân tích 5 thành phần bạch cầu: Đo quang tán xạ laser
- WBC, RBC, PLT: trở kháng điện
- HGB: phát hiện quang học cyanmethemoglobin
- HCT: tính toán từ biểu đồ
5 chế độ đo:
- Chế độ ống mở
- Chế độ ống đóng
- Chế độ pha loãng trước
- Chế độ bạch cầu cao
- Chế độ bạch cầu thấp
Thời gian đo: xấp xỉ 60 giây/mẫu với thể tích hút mẫu
- 55 µL (CBC+Diff), 30 µL(CBC) cho chế độ đo thường
- 10 µL hoặc 20 µL trong chế độ pha loãng trước
Khả năng lưu trữ dữ liệu 15,000 kết quả bao gồm các đồ thị tán xạ và các biểu đồ có thể lưu trữ trên thẻ nhớ SD, khối lượng xấp xỉ 35kg
3. Máy phân tích huyết học SIEMENS ADVIA® 2120i
Advia 2120i là sản phẩm đến từ hãng sản xuất Siemens. Máy tự động tối ưu hoá quá trình làm việc với công nghệ đo cải tiến chok kết quả chính xác, sử dụng tiêu chuẩn vàng nhuộm peroxidase để phân biệt các thành phần bạch cầu. Khả năng kết nối mở rộng và tối ưu hoá năng suất
Khả năng chứa 150 mẫu, với 15 giá, mỗi giá 10 vị trí đặt ống phù hợp với cơ sở y tế vừa và nhỏ. Thiết bị đọc mã vạch lên đến 14 chữ số. Tự động phân biệt nhãn mã: Codabar, Interleave 2 of 5 with andwithout check digit, Code 39, Code 128 EANand JAN (8 and 13)
Các thông số đo
- CBC: WBC, RBC, HB,* HCT, MCV, MCH, MCHC, CHCM, RDW, HDW, CH, CHDW, PLT
- WBC-DIFF: #NEUT, #LYMPH, #MONO, #EOS, #BASO, #LUC %NEUT, %LYMPH, %MONO, %EOS, %BASO, %LUC
- Tiểu cầu: PLT, MPV, PDW, PCT
- Hồng cầu lưới: # RETIC, %RETIC, MCVr, CHCMr, RDWr,** HDWr, CHr, CHDWr
- CSF: Tuỳ chọn
Công suất
- CBC: 120 mẫu/giờ
- CBC/RETIC: 74 mẫu/giờ
- CBC/DIFF: 120 mẫu/giờ
- RETIC: 74 mẫu/giờ
- CBC/DIFF/RETIC: 74 mẫu/giờ
Thể tích mẫu
- Ống mẫu tự động: 175 μL
- Ống đóng bằng tay: 175 μL
- Ống mở bằng tay: 175 μL
Khả năng lưu trữ dữ liệu lên đến 10000 bệnh nhân bao gồm các đồ thị.
Trên đây là 3 dòng máy xét nghiệm huyết học tự động Phương Đông cung cấp, phân phối chính hãng Nihon Kohden và Siemens. Hi vọng sẽ giúp quý khách hàng có thêm lựa chọn khi chọn mua máy. Cám ơn các bạn đã theo dõi bài viết.