Lần trước, chúng ta đã cùng tìm hiểu về cơ sở hoá sinh của 6 thông số đầu tiên trong máy xét nghiệm sinh hoá. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu 7 thông số phổ biến cuối cùng. Theo dõi bài viết Phần 1 TẠI ĐÂY
Amylase
Trong phản ứng, amylase đóng vai trò xúc tác. Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nồng độ amylase có trong dung dịch, sản phẩm tạo ra hấp thụ mạnh ở bước sóng 400 -420nm, tốt nhất tại 405nm
Phương trình phản ứng
Trong đó
G: Glucose
pNP: p - nitrophenol
Creatininkinase (CK)
Phương trình phản ứng của Creatine phosphate như sau
HK: hexokinase
ATP: Adenosine tri-Phosphate
G-6-PDH: Glucose-6-Phosphate dehydrogense
NAPD: Nicotinamide adenine denucleotide phosphate
Phản ứng cho NADPH và G-6-P có tốc độ tăng sự hấp thụ ở dải bước sóng 340nm (334 - 365nm) cho ta độ hoạt động của CK trong mẫu
Lactat dehydrogenase ( LDH)
Đo sự hoạt động của LDH theo phản ứng sau
Đo LDH dựa vào tốc độ phản ứng trên, LDH đóng vai trò xúc tác, phản ánh qua sự hấp thụ ở bước sóng 334 - 365 nm
Phosphase
Axit phosphate (ACP)
Sự có mặt của axit phosphate trong huyết thanh sẽ phân huỷ a-naphthyl phosphate thành a-naphthol và phosphate. a-naphthol tiếp tục phân huỷ dưới xúc tác Fast red TR cho dung dịch màu vàng đậm dần lên. Đo sự thay đổi của dụng dịch này tại bước sóng 405nm cho ta hoạt tính của axit này
Phosphate kiềm ( ALP):
ALP có trong dung dịch thuỷ phân p - Nitrophenylphosphate (PNPP), trong quá trình giải phóng p-nitrophenol và phosphate, sự tăng hấp thụ ở bước sóng 405nm sẽ cho chúng ta biết hoạt động của ALP trng dung dịch.
Phương trình phản ứng
Tranramin
AST (GOT)
Phương trình phản ứng
MDH là Malate dehydo, AST đóng vai trò xúc tác phản ứng tạo ra oxaloacetate, phản ứng oxaloacetate tạo NAD hấp thụ ở bước sóng 340 cho ta sự hoạt động của AST
ALT (GOT)
ALT đóng vai trò xúc tác cho phản ứng tạo pyruvate
Phản ứng cảu pyruvate tạo NAD hấp thụ ở bước sóng 340nm cho ta hoạt động của ALT trong dung dịch
LDH: Lactate dehdro
Triglycerides ( PAP)
Triglycerides trong dung dịch bị thuỷ phân dưới xúc tác lipoprotein lipase (LPL) thành Glycerol và axit béo. Glycerol tác dụng với ATP xúc tác Glycerol Kinase (GK) tạo ra Glycerol-3-Phosphate G-3-P, G-3-P bị oxi hoá, dung dịch này có màu đỏ hấp thụ tốt ở bước sóng 505 (490 - 550nm)
Phương trình phản ứng
Trong đó:
GPO: Glycerol-3-Phosphate oxidase
POD: Peroxidase.
Axit Uric
Uricase chuyển axit uric có trong dung dịch thành allantoin, carbon dioxide CO2 và hydrogen peroxide H2O2. Dưới xúc tác của POD, Phenol dervative, 3,5-Dichloro-2-Hidroxy-benzenesulfonic axÝt (DHBS) và 4-Aminoantipyrine, H2O2 cho một dung dịch màu đỏ nhẹ có thể đo ở bước sóng 520nm, việc tăng hấp thụ tương ứng với nồng độ Uric có trong dung dịch
Phương trình phản ứng
Trên đây là cơ sở hoá sinh của 7 thông số thông dụng trong máy xét nghiệm sinh hoá. Phương Đông là đơn vị cung cấp máy xét nghiệm sinh hoá đến từ các hàng sản xuất nổi tiếng như Siemens, Tokyo Boeki, Randox. Các bạn có thể theo dõi thông tin sản phẩm TẠI ĐÂY.